- Khu Công Nghiệp Trần Đề, Tỉnh Sóc Trăng
- Địa chỉ: Ấp Ngan Rô 1, thị trấn Trần Đề, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng
- Chủ đầu tư: TRANDE -IP-ST
- Mã số: C Bac
- Diện tích: 160 ha
- Pháp lý: Đầy đủ
- Mật độ xây dựng: 70%
Thông tin chi tiết
Khu Công Nghiệp Trần Đề, Tỉnh Sóc Trăng
Khu công nghiệp Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng có quy mô diện tích 160 ha. Đây là một khu công nghiệp thu hút đầu tư đa ngành nghề như: chế biến nông sản và thủy sản, sửa chữa và đóng tàu thuyền khai thác biển, sản xuất vật liệu xây dựng…
1. Tổng quan pháp lý thành lập khu công nghiệp Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng
Quyết định Thủ tướng chính phủ: Khu công nghiệp Trần Đề đã được bổ sung vào quy hoạch phát triển các khu công nghiệp Việt Nam tới năm 2020 theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006. Sau đó, ngày 05/09/2018, diện tích quy hoạch của dự án đã được điều chỉnh tăng từ 120 ha lên 160 ha theo Công văn số 1153/TTg-CN.
Quyết định chủ trương đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Trần Đề đã được phê duyệt chủ trương đầu tư theo Quyết định số 828/QĐ-TTg ngày 12/06/2020, với chủ đầu tư là Công ty cổ phần bê tông Hà Thanh.
Quy hoạch chi tiết: Ngày 10/01/2022, UBND huyện Trần Đề đã phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ xây dựng tỷ lệ 1/500 của khu công nghiệp Trần Đề. Quy hoạch này đã xác định các ranh giới và tính chất của khu công nghiệp.
Bấm xem file Catalogue
- Tên: Khu công nghiệp Trần Đề – Tỉnh Sóc Trăng
- Tổng diện tích: 160 ha
- Địa chỉ: Ấp Ngan Rô 1, thị trấn Trần Đề, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng
- Chủ đầu tư: TRANDE -IP-ST
- Thời hạn vận hành: 06/2069 – Thời điểm thành lập: 06/2020
- Giá: 68 USD/m2 Giá chưa bao gồm VAT ( giá cập nhật tại thời điểm thanh toán )
- Mật độ xây dựng: 70 %
- Tỷ lệ lấp đầy: Đang cập nhật
2. Vị trí
Kết nối giao thông đường bộ
- KCN Trần Đề nằm trên Quốc lộ Nam Sông Hậu
- Từ KCN Trần Đề đến thành phố Sóc Trăng kết nối ra QL1 khoảng 20km qua đường Mạc Đĩnh Chi (đang hoàn thành)
- Cầu Đại Ngãi bắc qua sông Hậu chuẩn bị triển khai xây dựng cách KCN Trần Đề khoảng 19km. Sau khi hoàn thành sẽ kết nối trực tiếp Sóc Trăng với các tỉnh Trà Vinh, Bến Tre
- KCN Trần Đề sẽ kết nối với cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng tại điểm giao với Quốc lộ Nam Sông Hậu. Trong đó, phân đoạn ưu tiên 1 sẽ thực hiện trước năm 2025, xây dựng tuyến cao tốc dài 105 km. Phân đoạn này gồm các đoạn đường qua địa phận tỉnh An Giang dài 11,134 km, thành phố Cần Thơ 44,26 km; tỉnh Hậu Giang 25,61 km và tỉnh Sóc Trăng 23,99 km.
Kết nối giao thông đường Biển
KCN Trần Đề cách khu vực quy hoạch cảng cửa ngõ quốc tế Trần Đề khoảng 3km. Khi cảng Trần Đề ra đời, ngoài chức năng là cảng cửa ngõ Quốc tế sẽ kết hợp trung chuyển hàng hóa quốc tế.
Vị trí cảng Trần Đề nằm trên đường hàng hải quốc tế sôi động. Sau khi dự án kênh đào Kra của Thái Lan hoàn thành (Trần đề nằm ngay trên tuyến đường biển mới) cho phép tàu từ Ấn Độ Dương vào vịnh Thái Lan ra Thái Bình Dương mà không phải đi qua eo biển Malacca, rút ngắn hải trình.
Kết nối đường hàng không thuận tiện:
- KCN Trần Đề cách Cảng hàng không Quốc tế Cần Thơ chỉ 83 km (hơn 1 giờ di chuyển) với công suất khai thác của Cảng là 2 triệu hành khách/năm
3. Ngành nghề thu hút đầu tư
Khu công nghiệp Trần Đề tại tỉnh Sóc Trăng được thiết kế để thu hút đầu tư vào các lĩnh vực đa dạng, bao gồm:
Nhóm A: Thu hút chủ yếu vào lĩnh vực công nghiệp chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, các ngành nông nghiệp có lợi thế của tỉnh Sóc Trăng.
Nhóm B: Thu hút công nghiệp đóng sửa tàu thủy, công nghiệp cơ khí. Thu hút 01 trạm nghiền xi măng.
Nhóm C: Thu hút các ngành sản xuất thức ăn, thuốc phục vụ nuôi trồng thủy sản không phát sinh nước thải.
Nhóm D: Thu hút các ngành may mặc, đóng gói; chế biến gỗ và sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa; sản xuất các sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất các sản phẩm từ cao su và nhựa; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, điện mặt trời, sản xuất nước đá, hơi nước, khí đốt.
4. Cơ sở hạ tầng
- Hệ thống cấp điện: Được đấu nối trực tiếp thông qua đường dây 22 KV kết nối với trạm biến áp 110KVA Trần Đề dọc theo tuyến Quốc lộ Nam Sông Hậu.
- Hệ thống cấp nước sạch sản xuất: Khu công nghiệp Trần Đề được đầu tư xây dựng hệ thống xử lý và cấp nước sạch với công suất cấp nước đạt 5.800 m3/ngày đêm cùng với mạng lưới đường ống cấp nước tới từng lô đất trong khu công nghiệp.
- Hệ thống xử lý nước thải: có công suất 4.500 m3/ngày đêm và được bảo đảm an toàn trước khi xả ra môi trường bằng hệ thống 02 hồ sự cố có tổng dung tích 10.800 m3.
- Hệ thống đường giao thông nội khu: Các đường trong khu công nghiệp được xây dựng rộng và thông thoáng để đảm bảo lưu thông trong khu công nghiệp.
- Hệ thống chiếu sáng công cộng: Được bố trí để đảm bảo an toàn và sự thuận tiện trong việc đi lại trong khu công nghiệp.
- Thông tin liên lạc: Được cung cấp đầy đủ
5. Các khoản chi phí thuê đất
- Giá thuê đất: 68 USD/m2 Giá chưa bao gồm VAT
- Phí quản lý: 0,5USD/m2/năm
- Giá cấp điện: 0,03 USD – 0,3 USD
- Giá cấp nước: 3.800 đồng/m3.
- Phí xử lý nước thải: 4.500 VNĐ/m3
6. CƠ CHẾ ƯU TIÊN
1. Thuế Thu nhập Doanh nghiệp:
– Được hưởng thuế suất thuế TNDN 10% trong thời hạn 15 năm;
– Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo, thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư. Trường hợp không có thu nhập chịu thuế, thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư (Nghị định 218/2013 / NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ) .
2. Các khoản vay ưu đãi
Được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tối đa 70% tổng mức đầu tư của dự án, không bao gồm vốn lưu động (Nghị định 32/2017 / NĐ-C).
7. Hiện trạng thu hút đầu tư
Khu công nghiệp Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng đã hoàn thành giải phóng mặt bằng với trên 98% diện tích khu công nghiệp và đang được triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng.
Trần Đề là một trong 5 KCN thuộc quy hoạch phát triển của tỉnh đến năm 2020 với tổng diện tích 1.106 ha, bao gồm KCN An Nghiệp, KCN Trần Đề, KCN Đại Ngãi, KCN Sông Hậu và KCN Mỹ Thanh.
8. Liên hệ tư vấn
Hạng mục | Chi tiết | |
---|---|---|
OVERVIEW: | ||
Nhà đầu tư hạ tầng | TRANDE -IP-ST | |
Địa điểm | Ấp Ngan Rô 1, thị trấn Trần Đề, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng | |
Diện tích | Tổng diện tích | 160 ha |
Diện tích đất xưởng | 116.48 ha | |
Diện tích còn trống | ||
Tỷ lệ cây xanh | 12% | |
Thời gian vận hành | Thời hạn vận hành: 06/2020 - 06/2069 | |
Nhà đầu tư hiện tại | TRANDE -IP-ST | |
Ngành nghề chính | Chế biến nông sản và thủy sản Sửa chữa và đóng tàu thuyền khai thác biển Sản xuất vật liệu xây dựng Sản xuất đồ gỗ và thiết bị nội thất Sản xuất bao bì | |
Tỷ lệ lấp đầy | Đang cập nhập... | |
LOCATION & DISTANCE: | ||
Đường bộ | Đang cập nhập... | |
Hàng không | Đang cập nhập... | |
Xe lửa | Đang cập nhập... | |
Cảng biển | Đang cập nhập... | |
INFRASTRUCTURE: | ||
Địa chất | Đang cập nhập... | |
Giao thông nội khu | Đường chính | Đang cập nhập... |
Đường nhánh phụ | Đang cập nhập... | |
Nguồn điện | Điện áp | Đang cập nhập... |
Công suất nguồn | Đang cập nhập... | |
Nước sạch | Công suất | Đang cập nhập... |
Công suất cao nhất | Đang cập nhập... | |
Hệ thống xử lý nước thải | Công suất | Đang cập nhập... |
Internet và viễn thông | Đang cập nhập... | |
LEASING PRICE: | ||
Đất | Giá thuê đất | |
Thời hạn thuê | ||
Loại/Hạng | ||
Phương thức thanh toán | ||
Đặt cọc | ||
Diện tích tối thiểu | ||
Xưởng | Đang cập nhập... | |
Phí quản lý | Phí quản lý | Đang cập nhập... |
Phương thức thanh toán | Đang cập nhập... | |
Giá điện | Giờ cao điểm | |
Bình thường | ||
Giờ thấp điểm | ||
Phương thức thanh toán | ||
Nhà cung cấp | ||
Giá nước sạch | Giá nước | |
Phương thức thanh toán | ||
Nhà cung cấp nước | ||
Phí nước thải | Giá thành | |
Phương thức thanh toán | ||
Chất lượng nước trước khi xử lý | ||
Chất lượng nước sau khi xử lý | ||
Phí khác | Đang cập nhập... |
Liên hệ
-
0986011101 Tổng đài
-
0949319769 Mr. X Thủy
-
0985202302 Mr. Vũ
-
0902132628 Ms. Nhung
-
0902226112 Ms. Phương Nhi
-
0907278598 Ms. Quyên
Khu công nghiệp khác
- 98%
- 477.39ha
- Completed
- 98%
- 376.9236ha
- Completed
- 50.55ha
- Completed
- 30%
- 191.55ha
- Đầy đủ