NỘI DUNG CHÍNH
- 1 Tỉnh Quảng Nam, Phát Triển Ngành Công Nghiệp Hiện Đại, Công Nghệ Cao
- 1.1 I. Mục tiêu để phát triển ngành công nghiệp Quảng Nam
- 1.1.1 1. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế
- 1.1.2 2. Phát triển công nghiệp chế biến và chế tạo
- 1.1.3 3. Hỗ trợ dự án công nghệ cao
- 1.1.4 4. Dịch chuyển công nghiệp
- 1.1.5 5. Phát triển hạ tầng
- 1.1.6 6. Kết nối du lịch và sản xuất
- 1.1.7 7. Phát triển nông nghiệp kết hợp công nghiệp
- 1.1.8 8. Phát triển các vùng nguyên liệu
- 1.1.9 9. Phát triển các vùng công nghiệp
- 1.1.10 10. Tăng cường thông tin và dự báo
- 1.2 II. Các giải pháp phát triển ngành công nghiệp tỉnh Quảng Nam
- 1.2.1 1. Đầu tư vào hạ tầng phát triển công nghiệp:
- 1.2.2 2. Cải thiện môi trường đầu tư
- 1.2.3 3. Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo:
- 1.2.4 4. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan chức năng:
- 1.2.5 5. Tận dụng các cơ chế ưu đãi:
- 1.2.6 6. Hợp tác và liên kết:
- 1.2.7 7. Phát triển nguồn nhân lực:
- 1.2.8 8. Bảo vệ môi trường:
- 1.2.9 9. Quy hoạch và phát triển công nghiệp:
- 1.2.10 10. Mở rộng thị trường và xúc tiến thương mại:
- 1.3 III. Danh sách các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam
- 1.4 IV. Liên hệ tư vấn
- 1.1 I. Mục tiêu để phát triển ngành công nghiệp Quảng Nam
Tỉnh Quảng Nam, Phát Triển Ngành Công Nghiệp Hiện Đại, Công Nghệ Cao
Quảng Nam là một tỉnh có vị trí địa lý vô cùng thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú, hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ hiện đại,.. Đây là những nguồn lực tiềm năng giúp cho Quảng Nam phát triển kinh tế cũng như phát triển ngành công nghiệp hiện đại, công nghệ cao .
I. Mục tiêu để phát triển ngành công nghiệp Quảng Nam
Chương trình phát triển công nghiệp của tỉnh Quảng Nam đang tập trung vào một loạt giải pháp để thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp trong khu vực. Dưới đây là một số điểm quan trọng trong chương trình phát triển này:
1. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế
Quảng Nam đang hướng tới chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Mục tiêu là để các ngành phi nông nghiệp chiếm hơn 92% cơ cấu kinh tế vào năm 2025.
2. Phát triển công nghiệp chế biến và chế tạo
Tỉnh Quảng Nam đặt mục tiêu tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến và chế tạo với hàm lượng khoa học công nghệ cao. Các ngành công nghiệp như điện tử, viễn thông, năng lượng mới và tái tạo được ưu tiên phát triển.
3. Hỗ trợ dự án công nghệ cao
Tỉnh Quảng Nam đặt ưu tiên vào việc thu hút dự án công nghệ cao để tạo ra giá trị gia tăng cao. Điều này bao gồm việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và giảm phát thải khí nhà kính.
4. Dịch chuyển công nghiệp
Tỉnh Quảng Nam đang tập trung vào việc dịch chuyển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động về khu vực nông thôn và miền núi để tạo việc làm và cân bằng phát triển kinh tế.
5. Phát triển hạ tầng
Tỉnh đang tăng cường đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật và xã hội, đặc biệt là các khu, cụm công nghiệp và làng nghề để hỗ trợ phát triển công nghiệp.
6. Kết nối du lịch và sản xuất
Tỉnh Quảng Nam cũng tập trung vào việc kết nối phát triển du lịch với sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề và khu vực nông thôn để tạo sự đa dạng trong kinh tế địa phương.
7. Phát triển nông nghiệp kết hợp công nghiệp
Tỉnh Quảng Nam cũng khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp và kết hợp nó với công nghiệp chế biến để tạo ra giá trị gia tăng.
8. Phát triển các vùng nguyên liệu
Tạo các vùng nguyên liệu đảm bảo phục vụ cho công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản và thủy sản, cũng như ngành dệt may.
9. Phát triển các vùng công nghiệp
Tạo ra các trung tâm công nghiệp dựa trên lợi thế và nguồn lực của từng vùng, để tận dụng tối đa tiềm năng cục bộ.
10. Tăng cường thông tin và dự báo
Tỉnh đang tăng cường công tác dự báo tình hình thế giới và khu vực, cũng như phổ biến thông tin về pháp luật và chính sách thương mại để có kế hoạch chủ động ứng phó.
Chương trình này thể hiện mục tiêu của tỉnh Quảng Nam trong việc phát triển công nghiệp, tạo việc làm, tăng cường cạnh tranh, và đóng góp vào sự phát triển kinh tế của khu vực và cả nước.
II. Các giải pháp phát triển ngành công nghiệp tỉnh Quảng Nam
1. Đầu tư vào hạ tầng phát triển công nghiệp:
Tập trung vào việc đầu tư và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội cho các khu, cụm công nghiệp. Đặc biệt, quan tâm đến các công trình xử lý nước thải và rác thải, cũng như cung cấp nhà ở cho người lao động. Kết nối hạ tầng công nghiệp với hạ tầng giao thông để tạo mạng lưới liên kết vùng.
2. Cải thiện môi trường đầu tư
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thông qua tháo gỡ rào cản, cải thiện tính minh bạch và tạo điều kiện về đất đai và mặt bằng sản xuất. Khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và thúc đẩy thương mại.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo:
Triển khai các chương trình và đề án hỗ trợ khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo. Tạo điều kiện để doanh nghiệp tiếp cận tài chính và nguồn lực cho sự phát triển.
4. Nâng cao trách nhiệm của cơ quan chức năng:
Tăng cường sự đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh và doanh nghiệp, giải quyết các khó khăn và vướng mắc, và thúc đẩy quyền góp ý của doanh nghiệp. Kiểm tra và tháo gỡ vướng mắc trong dự án đầu tư.
5. Tận dụng các cơ chế ưu đãi:
Sử dụng các cơ chế ưu đãi hiện có và điều chỉnh chúng cho các dự án đầu tư và khu vực khó khăn.
6. Hợp tác và liên kết:
Xây dựng các chương trình hợp tác xã và liên kết với các tỉnh và quốc gia khác để phát triển công nghiệp. Thúc đẩy thương mại và hợp tác trong lĩnh vực công nghiệp.
7. Phát triển nguồn nhân lực:
Đào tạo và nâng cao trình độ kỹ thuật và chuyên môn cho người lao động. Tạo điều kiện cho người nông thôn chuyển dịch sang lao động công nghiệp.
8. Bảo vệ môi trường:
Đầu tư vào các công trình bảo vệ môi trường, khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, và tạo cơ chế khuyến khích công nghiệp sản xuất sạch hơn.
9. Quy hoạch và phát triển công nghiệp:
Xây dựng quy hoạch phát triển công nghiệp và điều chỉnh chúng theo thời gian. Tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp phát triển mạnh mẽ và hiệu quả.
10. Mở rộng thị trường và xúc tiến thương mại:
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia thị trường tiêu thụ và xuất khẩu, cũng như thúc đẩy thương mại quốc tế.
Những giải pháp này có thể tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp cũng như góp phần tăng cường sự phát triển kinh tế cho tỉnh Quảng Nam.
III. Danh sách các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam
Theo Ban Quản lý các khu kinh tế (KTT) và KCN tỉnh Quảng Nam cho biết, hiện nay tỉnh có 13 KCN đang triển khai hoạt động, trong đó 10 KCN thuộc KKT mở Chu Lai và 3 KCN nằm ngoài KKT mở Chu Lai.
STT | Tên Các Khu Công Nghiệp | Diện Tích ( ha) |
1 |
Khu Công Nghiệp Cơ Khí Ô Tô Chu Lai – Trường Hải |
243,30 |
2 | Khu Công Nghiệp Bắc Chu Lai | 361.40 |
3 | Khu Công Nghiệp Tam Hiệp | 417.00 |
4 |
Khu Công Nghiệp Cảng và hậu cần cảng Chu Lai Trường Hả |
142,33 |
5 | Khu Công Nghiệp Tam Thăng | 197.10 |
6 | Khu Công Nghiệp Tam Thăng 2 | 103 |
7 | Khu Công Nghiệp Tam Anh – Hàn Quốc | 193.05 |
8 | Khu Công Nghiệp Tam Anh 1 | 167.05 |
9 | Khu Công Nghiệp Thaco – Chu Lai | 451.86 |
10 |
Khu Công Nghiệp Tam Anh – An An Hoà |
435.80 |
11 | Khu Công Nghiệp Thuận Yên | 148,41 |
12 | Khu Công Nghiệp Điện Nam – Điện Ngọc | 357,08 |
13 | Khu Công Nghiệp Đông Quế Sơn | 211,18 |
14 | Khu Công Nghiệp Tam Anh 2 |
IV. Liên hệ tư vấn