A/ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
– Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Quy hoạch – Kiến trúc (Địa chỉ: Số 168 Pasteur – Phường Bến Nghé – Quận 1), từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Quy hoạch – Kiến trúc tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: Chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Chuyên viên hướng dẫn, giải thích để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ; trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
– Bước 3: Trong thời hạn quy định kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Quy hoạch – Kiến trúc xem xét thẩm định.
B/ CÁCH THỨC THỰC HIỆN:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Quy hoạch – Kiến trúc. (Địa chỉ: Số 168 Pasteur – Phường Bến Nghé – Quận 1)
Sau khi UBND Thành phố phê duyệt sẽ nhận Quyết định phê duyệt qua Bưu điện.
C/ THÀNH PHẦN , SỐ LƯỢNG HỒ SƠ:
– Thành phần hồ sơ:
– Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của cơ quan tổ chức lập thiết kế đô thị riêng (theo mẫu);
– Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng;
– Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của UBND quận- huyện (đối với các thiết kế đô thị riêng không thuộc trách nhiệm tổ chức lập thiết kế đô thị riêng của UBND quận- huyện);
– Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung liên quan trong hồ sơ;
– Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng thể đồ án thiết kế đô thị riêng của cơ quan có thẩm quyền; (đối với hồ sơ điều chỉnh tổng thể Nhiệm vụ).
– Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng của cơ quan có thẩm quyền đính kèm bản sao các bản vẽ hướng dẫn thiết kế đô thị. (đối với hồ sơ điều chỉnh tổng thể Nhiệm vụ).
– Thuyết minh;
– Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí khu vực thiết kế đô thị riêng trích từ quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc quy hoạch chung quận, huyện;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập thiết kế đô thị riêng.
– Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ.
– Số lượng hồ sơ: 17 (mười bảy) bộ hồ sơ. (Theo Khoản 1 Mục IX Hướng dẫn 2345/HD-SQHKT ngày 10/8/2011)
Để tránh lãng phí thời gian và kinh phí in lại các bộ bản vẽ cho các cơ quan, tổ chức lập quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng, bản vẽ tổng mặt bằng – phương án kiến trúc công trình (do có khả năng phải chỉnh sửa hồ sơ trong quá trình thẩm định); số lượng bộ hồ sơ và tiến độ tiếp nhận hồ sơ được thực hiện như sau:
- Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ lần đầu: 02 bộ hồ sơ.
- Sau khi chỉnh sửa hoàn chỉnh theo văn bản hướng dẫn của Sở Quy hoạch- Kiến trúc (nếu có): 02 tập thuyết minh và 02 bộ bản vẽ (đính kèm 02 văn bản của cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng về việc bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ).
- Sau khi Sở Quy hoạch- Kiến trúc ký Tờ trình đề nghị UBND thành phố phê duyệt: 15 tập thuyết minh, 15 bộ bản vẽ (nếu không có yêu cầu chỉnh sửa trước đó thì gồm 17 tập thuyết minh và 17 bộ bản vẽ) và 01 đĩa CD lưu trữ các bản vẽ đã chỉnh sửa hoàn chỉnh.
D/ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
(theo khoản 2 điều 32 Nghị định 37 ngày 07/4/2010 của Chính phủ, Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 )
Đ/ ĐỐI TƯỢNG NỘP HỒ SƠ: UBND Quận huyện
E/ CƠ QUAN THẨM ĐỊNH: Sở Quy hoạch – Kiến trúc.
F/ CƠ QUAN PHÊ DUYỆT: UBND Thành phố HCM.
G/ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG THẨM QUYỀN SỞ QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC:
Trường hợp hồ sơ Thẩm định đạt:
– Tờ trình UBND Thành phố phê duyệt
– Bản vẽ có chữ ký của thủ trưởng và con dấu của Cơ quan thẩm định là Sở Quy hoạch – Kiến trúc.
Trường hợp hồ sơ Thẩm định không đạt:
– Văn bản hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
H/ PHÍ, LỆ PHÍ: không
I/ CĂN CỨ PHÁP LÝ:
– Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010
– Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010