Nhiều người thắc mắc, Đất nông nghiệp là loại đất có hạn sử dụng (theo Điều 126 Luật Đất đai 2013), khi hết hạn sử dụng đất có bán được không ? Dưới đây rongdat.net sẽ giúp bạn tháo gỡ thắc mắc này (nội dung dẫn lại từ Báo Lao Động):
NỘI DUNG CHÍNH
Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp
Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định, thời hạn sử dụng của đất nông nghiệp tuỳ thuộc vào các trường hợp giao đất, cho thuê đất.
Cụ thể, trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm: đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng… thời hạn sử dụng đất là 50 năm.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp, thời hạn sử dụng không quá 50 năm.
Trường hợp thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn thời hạn sử dụng không quá 5 năm.
Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng có bán được không?
Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện.
Cụ thể, đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng) trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
Đất nông nghiệp không có tranh chấp; quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; đất đang trong thời hạn sử dụng đất.
Như vậy, đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng không được bán.
Đất nông nghiệp hết hạn sử dụng phải làm sao?
Khi đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn 50 năm mà không cần làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. Nội dung này được quy định rõ tại Điều 126 Luật Đất đai 2013.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân muốn bán đất nông nghiệp thì cần làm thủ tục xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ (theo Khoản 3 Điều Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).
Theo Báo Lao Động
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
- Thủ tục cấp sổ đỏ online thế nào ?
- Loạt thay đổi về việc cấp sổ đỏ từ tháng 5/2023 người dân cần biết
- Quy định mới nhất khi thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp
- Các hình thức mua bán doanh nghiệp tại Việt Nam
- Những điểm cần lưu ý đơi với các nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào khu công nghiệp tại Việt Nam
- Bản vẽ hoàn công là gì? Hướng dẫn hoàn thiện bản vẽ hoàn công đúng chuẩn