NỘI DUNG CHÍNH
- 1 Định Hướng Phát Triển Công Nghiệp, Tỉnh Tiền Giang
Định Hướng Phát Triển Công Nghiệp, Tỉnh Tiền Giang
Định hướng phát triển công nghiệp của tỉnh Tiền Giang là nâng cao việc tăng cường sự đa dạng hóa và hiện đại hóa công nghiệp, thu hút đầu tư, cải thiện hệ thống hỗ trợ và hạ tầng để đảm bảo sự phát triển bền vững và đóng góp vào sự phát triển toàn diện của tỉnh.
I. Thực trạng trong việc phát triển công nghiệp và kinh tế của tỉnh tiền Giang
Tăng trưởng kinh tế ổn định: Tỉnh Tiền Giang đã đạt tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ước đạt 60.094 tỷ đồng (giá so sánh năm 2010) năm 2019, tăng 6,64% so với năm 2018. Các ngành kinh tế chủ chốt bao gồm nông lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp và xây dựng, và dịch vụ.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: Tỉnh đã có sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Cơ cấu kinh tế của tỉnh đã thay đổi tích cực, với tăng tỷ trọng công nghiệp và xây dựng và giảm tỷ trọng nông nghiệp.
- Sản xuất công nghiệp đa dạng hóa: Tỉnh Tiền Giang đã tập trung vào việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến, công nghệ sinh học, công nghiệp cơ khí, và các ngành công nghiệp bổ trợ. Điều này đã giúp tăng giá trị sản xuất và đóng góp cho xuất khẩu sản phẩm công nghiệp.
- Đầu tư và hạ tầng công nghiệp: Tỉnh đã thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) với nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài. Diện tích cho thuê đất tại các KCN và CCN đã tăng, thu hút nhiều dự án đầu tư và tạo việc làm cho người dân.
- Kết nối kinh tế: Vị trí địa lý thuận lợi của Tiền Giang đã tạo điều kiện cho việc hội nhập và hợp tác kinh tế với các vùng lân cận, đặc biệt là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và TP. Hồ Chí Minh.
- Thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm công nghiệp: Phát triển công nghiệp đã đóng góp đáng kể vào sản phẩm xuất khẩu của tỉnh, tạo nguồn thu nhập cho người dân và cơ hội việc làm.
- Phát triển khu công nghiệp: Tỉnh Tiền Giang đã có kế hoạch phát triển nhiều KCN và CCN, thu hút đầu tư và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
Tóm lại, Tiền Giang đã có sự phát triển đáng kể trong lĩnh vực công nghiệp và kinh tế chung. Việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tăng trưởng các ngành công nghiệp đa dạng hóa, và thu hút đầu tư vào hạ tầng công nghiệp đã giúp tỉnh này đóng góp mạnh mẽ vào nền kinh tế quốc gia và tạo cơ hội phát triển cho cộng đồng địa phương.
II. Mục Tiêu phát triển công nghiệp của tỉnh Tiền Giang
-
Tăng trưởng cả về quy mô và chất lượng:
Tập trung vào việc tăng trưởng cả về quy mô và chất lượng các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống. Điều này bao gồm việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo giá trị gia tăng cao hơn và đảm bảo tuân thủ môi trường.
-
Phát triển các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ:
Để đảm bảo sự đồng bộ và đa dạng hóa trong phát triển công nghiệp, mục tiêu là thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp chế biến và sản xuất.
-
Thu hút đầu tư đa dạng:
Tỉnh Tiền Giang hướng đến thu hút mạnh mẽ các doanh nghiệp đầu tư vào phát triển công nghiệp, nhất là các ngành công nghiệp có hàm lượng tri thức cao, như công nghệ sinh học. Điều này giúp định hình một nền công nghiệp hiện đại và bền vững.
III. Định hướng trong việc phát triển công nghiệp và kinh tế của tỉnh tiền Giang
- Rà soát và hoàn thiện chính sách hỗ trợ:
Tập trung vào việc rà soát, sửa đổi, bổ sung, và hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách hỗ trợ để tạo động lực cho phát triển sản xuất công nghiệp. Điều này bao gồm việc nghiên cứu và áp dụng chính sách ưu đãi và hỗ trợ cho các doanh nghiệp và các khu công nghiệp và cụm công nghiệp của tỉnh.
- Cải cách hành chính:
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, cần cải thiện thủ tục hành chính liên quan đến việc đầu tư hạ tầng của cụm công nghiệp. Điều này giúp tăng sự hấp dẫn và tính cạnh tranh của tỉnh trong việc thu hút đầu tư.
- Hợp tác và kết nối kinh tế:
Tỉnh Tiền Giang sẽ mở rộng quan hệ hợp tác đầu tư với các tỉnh lân cận, đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh. Hình thành thị trường vốn, liên kết, và liên doanh để phát triển các ngành có lợi thế của tỉnh.
- Hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế:
Tỉnh sẽ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thúc đẩy quá trình tái cơ cấu công nghiệp và tái cơ cấu nông nghiệp. Điều này bao gồm hỗ trợ về kỹ thuật, thông tin thị trường và công nghệ để nâng cao khả năng xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp.
- Phát triển hạ tầng:
Để hỗ trợ phát triển công nghiệp, tỉnh sẽ đầu tư mạnh vào hạ tầng giao thông và cơ sở hạ tầng khác. Điều này đảm bảo rằng các cụm công nghiệp và khu công nghiệp có điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.
IV. Tỷ lệ lắp đầy và diện tích đất công nghiệp cho thuê
3. Tỷ lệ lắp đầy và diện tích đất công nghiệp cho thuê
STT |
Khu công nghiệp |
Năm |
Diện tích |
|||
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng diện tích |
Diện tích đất công nghiệp |
Diện tích |
Tỷ lệ lấp đầy |
|||
Ha |
Ha |
Ha |
% |
|||
I. KCN đã đi vào hoạt động |
816,47 |
592,83 |
526,9 |
88,9 |
||
1 2 3 4 5 |
KCN Mỹ Tho
KCN Tân Hương CCN Song Thuận CCN Tân Mỹ Chánh CCN Trung An |
1997 2006
|
79,14 197,33 57.9 23,571 17.46 |
61,06 148,52 43.807 18.8 12.58 |
61,06 148,52 43.8 18.8 12.58 |
100,00 100,00 100.00 100.00 100.00 |
6 | Khu công nghiệp Long Giang | |||||
Cụm Công Nghiệp (CCN) Gia Thuận 1 | ||||||
II. KCN đang chờ chuyển giao về tỉnh quản lý, sử dụng |
285,27 |
174,37 |
22,90 |
13,13 |
||
1 |
Khu công nghiệp Dịch vụ dầu khí Soài Rạp |
– |
285,27 |
174,37 |
22,90 |
13,13 |
III. KCN đang chuẩn bị đi vào hoạt động |
920 |
590,15 |
0,00 |
0,00 |
||
1 |
Khu công nghiệp Tân Phước 1 |
– |
470 |
362,80 |
0,00 |
0,00 |
2 |
Khu công nghiệp Tân Phước 2 |
– |
450 |
227,35 |
0,00 |
0,00 |
IV. KCN đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư |
211,96 |
160,40 |
0,00 |
0,00 |
||
1 |
Khu công nghiệp Bình Đông |
2022 |
211,96 |
160,40 |
0,00 |
0,00 |
– Khu công nghiệp Mỹ Tho đã lấp đầy 100% diện tích đất công nghiệp cho thuê.
– Khu công nghiệp Tân Hương đã lấp đầy 100% diện tích đất công nghiệp cho thuê.
– Khu công nghiệp Long Giang hiện tại đã lấp đầy 82,4% diện tích. Diện tích đất công nghiệp chưa cho thuê hiện tại còn 65,94 ha, trong đó: nhóm 1 (điện tử, kim loại) là 24,99 ha; nhóm 2 (đồ gia dụng, bao bì, nhựa) là 35,49 ha, nhóm 3 (thực phẩm, nông sản) là 5,46 ha.
V * Ngành nghề thu hút đầu tư
2. Ngành nghề thu hút đầu tư
1. Khu công nghiệp Mỹ Tho
– Nhóm 1: Chế biến thức ăn gia súc; Chế biến thủy, hải sản xuất khẩu; Chế biến nông sản; Dịch vụ kho lạnh.
– Nhóm 2: Sản xuất bao bì PP.
– Nhóm 3: Sản xuất kinh doanh, gia công hàng may mặc.
– Nhóm 4: Sản xuất bánh tráng; các loại nước giải khát.
– Nhóm 5: Sản xuất bê tông thương phẩm.
– Nhóm 6: Đóng sửa các phương tiện thuỷ.
2. Khu công nghiệp Tân Hương
– Nhóm 1: Sản xuất thiết bị điện, điện tử, tin học, thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng, vật liệu điện tử, dịch vụ tin học và phần mềm.
– Nhóm 2: Chế tạo thiết bị, phụ tùng cơ giới hóa nông nghiệp, thiết bị phụ tùng chế biến lương thực, nông sản; chế tạo máy động lực, thiết bị phụ tùng cho ngành xây dựng, giao thông vận tải và công nghiệp vật liệu xây dựng, thiết bị phụ tùng khác.
– Nhóm 3: Sản xuất các hóa chất công nghiệp cơ bản; phân bón; hóa mỹ phẩm, dược phẩm, phức hợp dược, thuốc vi sinh và công nghiệp in.
– Nhóm 4: Dệt may, sản xuất sợi, len, vải cao cấp, giày dép, bao bì, nhựa, đồ chơi; chế biến nông lâm sản, thực phẩm và đồ uống; công nghiệp gốm sứ, thủy tinh, vật dụng gia đình và hàng thủ công mỹ nghệ.
3 . Cụm công nghiệp Song Thuận
Bấm xem bản đồ khổ lớn Cụm công nghiệp Song Thuận
Danh sách các doanh nghiệp trong Cụm công nghiệp Song Thuận
STT | Tên doanh nghiệp, công ty | Địa chỉ | Điện thoại | Ngành nghề | Công suất | Ghi chú |
1 |
Công ty TNHH Đại Thành |
Cụm công nghiệp Song Thuận |
02733611115 |
Chế biến thủy sản |
|
Đang hoạt động |
2 |
Công ty CP Mỹ Tường |
Cụm công nghiệp Song Thuận |
02733833686 |
Lau bóng gạo |
|
Đang hoạt động |
3 |
Công ty TNHH 1 TV Lê Thạch |
Đông Hòa, Song Thuận |
02733834044 |
Cảng thủy nội địa, kinh doanh than đá |
|
Đang hoạt động |
4 |
Công ty CP thủy sản Ngọc Xuân |
Đông Hòa, Song Thuận |
02733853698 |
Chế biến thủy sản |
|
Đang hoạt động |
5 |
Công ty TNHH XNK thực phẩm Á Châu |
Đông Hòa, Song Thuận |
02733611992 |
Chế biến thủy sản đóng hộp |
|
Đang hoạt động |
6 |
DNTN Trần Bộ |
Đông Hòa, Song Thuận |
02733834189 |
KD xăng dầu |
|
Đang hoạt động |
7 |
Chi nhánh Công ty TNHH Minh Huân |
Đông Hòa, Song Thuận |
0909838790 |
SX nhựa tái sinh |
|
Đang hoạt động |
8 |
Công ty TNHH 1 TV Chế biếnTPXK Vạn Đức |
Đông Hòa, Song Thuận |
02733619072 |
Chế biến thủy sản |
|
Đang hoạt động |
9 |
Công ty TNHH Song Thuận |
Đông Hòa, Song Thuận |
02733610778 |
Lau bóng gạo |
|
Đang hoạt động |
10 |
Công ty TNHH Quốc Vương |
Đông Hòa, Song Thuận |
|
SX vật liệu xây dựng |
|
Đang hoạt động |
11 |
Công ty TNHH Sơn Tuyền |
Đông Hòa, Song Thuận |
|
Sấy cám |
|
Đang hoạt động |
12 |
Công ty TNHH Hữu Biên |
Tây Hòa, Song Thuận |
02733833653 |
Đóng cọc BTCT |
|
Đang hoạt động |
13 |
DNTN Thiên Phú Phát |
Tây Hòa, Song Thuận |
02733619199 |
KD lương thực nông sản |
|
Đang hoạt động |
14 |
Công ty TNHH Đại Đại Thành |
Trên phần đất của Công ty Đại Thành |
|
Chế biến thủy sản |
|
Đang hoạt động |
4. Cụm Công Nghiệp Tiểu Thủ Công Nghiệp Tân Mỹ Chánh
Bấm xem bản đồ khổ lớn Cụm Công Nghiệp Tiểu Thủ Công Nghiệp Tân Mỹ Chánh
5. Cụm Công Nghiệp Trung An
Bấm xem bản đồ khổ lớn Cụm Công Nghiệp Trung An
Bấm xem bản đồ Khu Công Nghiệp Long Giang
– Nhóm 1: Các ngành điện, điện tử, điện lạnh, lắp ráp hệ thống thiết bị điện tử viễn thông. Các ngành cơ khí, lắp ráp.
– Nhóm 2: Các ngành sản xuất gỗ, thủ công mỹ nghệ cao cấp. Các ngành sản xuất thiết bị, hàng gia dụng: dệt may, hàng trang sức may mặc; sản xuất các sản phẩm về da (không có thuộc da); sản xuất vỏ hộp, bao bì, nhựa bao bì; sản xuất vật dụng văn phòng, văn phòng phẩm. Các ngành công nghiệp cao su (không chế biến mủ).
– Nhóm 3: Các ngành sản xuất dược phẩm, hóa chất mỹ phẩm, dụng cụ quang học, thiết bị y tế. Các ngành chế biến nông sản, thực phẩm, đồ uống, giải khát; chế biến thủy – hải sản.
7. Cụm Công Nghiệp (CCN) Gia Thuận 1
Bấm xem bản đồ CCN Gia Thuận 1 khổ lớn
🏭 NGÀNH NGHỀ THU HÚT ĐẦU TƯ
Các Nhóm Ngành Công Nghiệp Nặng (Khu A và B):
- Cơ Khí – Lắp Ráp.
- Sản Xuất Gỗ.
- Công Nghiệp Cao Su (Không Chế Biến Mủ) và Sản Phẩm Plastic.
- Sản Xuất Vật Liệu Xây Dựng.
- Sản Xuất Vật Liệu Mới, Sợi Thuỷ Tinh.
Các Nhóm Ngành Công Nghiệp Nhẹ (Khu C và D):
- Chế Biến Nông Lâm Sản.
- Điện Tử – Điện Lạnh.
- Sản Xuất Dược Phẩm, Hóa Dược, Mỹ Phẩm và Thiết Bị Y Tế.
E. Khu công nghiệp Bình Đông
– Nhóm 1: Nhóm ngành sản xuất, chế biến thực phẩm; Sản xuất đồ uống; Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa làm bóng và chế phẩm vệ sinh; xử lý và tráng phủ kim loại; Sản phẩm dệt.
– Nhóm 2: Nhóm Ngành sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện (ngành cấp 2 số 16); Sản xuất trang phục.
– Nhóm 3: Nhóm ngành sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn; ngành sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy (trừ ngành sản xuất bột giấy, giấy và bìa); ngành sản xuất giường, tủ, bàn, ghế; ngành sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu.
– Nhóm 4: Nhóm ngành sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; ngành sản xuất giường, tủ, bàn, ghế; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; ngành sản xuất thiết bị điện; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo khác sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan; sản xuất nhạc cụ; sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao; sản xuất đồ chơi, trò chơi; sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng.
F. Khu công nghiệp Tân Phước 1
– Nhóm 1: Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống.
– Nhóm 2: Công nghiệp sản xuất trang phục; sản xuất các sản phẩm có liên quan từ da, chế biến gỗ và sản xuất từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện.
– Nhóm 3: Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất phương tiện vận tải khác; sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu; lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn; công nghiệp chế biến, chế tạo khác.
– Nhóm 4: Sản xuất thiết bị điện; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học.
– Nhóm 5: Công nghiệp sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic (không bao gồm nhựa tái chế); sản xuất thuốc, hóa dược, dược liệu.
– Nhóm 6: Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại.
– Nhóm 7: Sản xuất giường tủ, bàn, ghế; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy.
– Nhóm 8: Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí; khai thác xử lý và cung cấp nước.
– Nhóm 9: Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ vận tải.
G. Khu công nghiệp Tân Phước 2
– Nhóm 1: Nhóm ngành sản xuất điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học.
– Nhóm 2: Nhóm ngành sản xuất thiết bị điện (trừ sản xuất pin và ắc quy).
– Nhóm 3: Nhóm ngành sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu.
– Nhóm 4: Nhóm ngành sản xuất ô tô và xe có động cơ khác.
– Nhóm 5: Nhóm ngành sản xuất phương tiện vận tải khác.
– Nhóm 6: Nhóm ngành sản xuất giường, tủ, bàn, ghế.
– Nhóm 7: Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo khác.
– Nhóm 8: Nhóm ngành sản xuất, chế biến thực phẩm (trừ ngành chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản).
– Nhóm 9: Nhóm ngành sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị).
– Nhóm 10: Các dịch vụ hỗ trợ trong khu công nghiệp, gồm: Vận tải kho bãi; xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, hoạt động xây dựng chuyên dụng; Dịch vụ bưu chính viễn thông; Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội), hoạt động tài chính khác; Quảng cáo và nghiên cứu thị trường.
H. Khu công nghiệp Dịch vụ dầu khí Soài Rạp
Bấm xem Bản đồ khổ lớn Khu công nghiệp Dịch vụ dầu khí Soài Rạp